Lệ phí và thuế sang tên sổ đỏ nhà đất

Để hợp pháp hoá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, công dân cần phải thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong khi thực hiện thủ tục này, công dân phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính với nhà nước thông qua việc nộp các loại thuế phí, lệ phí khi sang tên sổ đỏ. Thuê nhà Hà Nội xin được hỗ trợ tư vấn về thuế và lệ phí khi sang tên sổ đỏ để khách hàng có thể chuẩn bị và chủ động tốt nhất trong công việc.

Lệ phí và thuế sang tên sổ đỏ

Các loại thuế, phí, lệ phí khi sang tên sổ đỏ bao gồm:

I. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

1. Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân khi sang tên sổ đỏ

  • Phương pháp thứ nhất: thuế suất là 25% trên thu nhập tách thửa (giá chuyển nhượng – giá vốn) khi người nộp thuế kê khai đươc những hóa đơn, chứng từ hợp pháp chứng minh được giá mua và các chi phí cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà; chi phí cả tạo đất, nhà; chi phí xây dựng…
  • Phương pháp thứ hai: trường hợp không có hóa đơn, chứng từ chứng minh được giá mua và các chi phí liên quan thì áp dụng mức thuế suất 2% theo giá chuyển nhượng thực tế ghi trên hợp đồng tách thửa. Trong trường hợp trên hợp đồng chuyển nhượng không ghi giá chuyển nhượng hoặc ghi giá chuyển nhượng thấp hơn bảng giá, giá tính lệ phí trước bạ do UBND cấp tình quy định thì giá tính thuế lấy theo bảng giá đất, giá tính lệ phí trước bạ nhà do UBND cấp tỉnh quy định.

2. Các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân khi sang tên sổ đỏ

  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
  • Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

Để thuộc các trường hợp miễn thuế, phải có chứng từ chứng minh quan hệ giữa người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng, chứng từ chứng minh cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

II. LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ ĐẤT

Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất:

  • Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ (%) lệ phí trước bạ.
  • Mức thu lệ phí trước bạ: số tiền lệ phí trước bạ phải nộp được xác định như sau:
    Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp (đồng) = Giá tính lệ phí trước bạ (đồng) x Tỷ lệ lệ phí trước bạ(%)
  • Giá tính lệ phí trước bạ: Giá tính lệ phí trước bạ là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ.

III. LỆ PHÍ SANG TÊN SỔ ĐỎ

  • Lệ phí địa chính: 15.000 đồng/trường hợp.
  • Lệ phí thẩm định: Mức thu tính bằng 0,15% giá trị (sang tên) chuyển nhượng (tối thiểu 100.000 đồng đến tối đa không quá 5.000.000 đồng/trường hợp).
  • Lệ phí cấp sổ đỏ tùy theo từng trường hợp cụ thể.

IV. PHÍ CÔNG CHỨNG

Phí công chứng khi thực hiện thủ tục sang tên nhà đất: Căn cứ thông tư liên tịch số: 08/2012/TTLT-BTC- BTP của Bộ tư Pháp – Bộ tài chính mức phí công chứng được quy định như sau:

  • Dưới 50 triệu đồng (50 nghìn).
  • Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng. (100 nghìn).
  • Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng. (0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch).
  • Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng. (01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng).
  • Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng. (2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng).
  • Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng. (3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng).
  • Trên 10 tỷ đồng. (5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)

Trên đây là một số thông tin cơ bản thiết yếu về thuế và lệ phí sang tên sổ đỏ. Hi vọng bài viết có thể cung cấp những thông tin hữu ích, giúp các bạn thuận lợi trong quá trình làm thủ tục!